Với hai
thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, khi trong câu xuất hiện trợ động từ (do, does,
don’t, doesn’t, did, didn’t) thì động từ trở về nguyên mẫu.
EX:
+ She waches TV every
night. - She doesn’t wacht TV every night.
+ He went to school yesterday.
- Did he go to school yesterday.
- Với mọi thì: khi chuyển sang thể phủ
định, ta chỉ thêm “not” vào sau trợ động từ đứng gần chủ ngữ nhất.
+ I had loved her before
2000. – I hadn’t loved her before 2000.
+ I will have been
working here for three years by the end of next month.
I
won’t have been working
here for three years by the end of next month.
(một số bạn sẽ thắc mắc không biết thêm not sau will hay sau
have)
- Để chuyển câu hỏi từ “yes or no” sang
câu hỏi information, ta giữ nguyên công thức của các thì (công thức các thì ở
thể nghi vấn chỉ là yes or no) và chỉ cần thêm từ để hỏi (what, why, when,
where …) vào trước thể nghi vấn.
+ Do you love
me? - Why do you love
me?
Will you go to Da Lat? – When will you go to Da Lat?
- Để tránh nhầm lẫn trong việc thêm: es,
ed, ing vào sau động từ, các bạn hãy học một lần cho thật chắc, so sánh sự
giống và khác nhau giữ chúng. Thực
chất, cách chia động từ trong 12 thì cơ bản của tiếng anh quanh đi quẩn lại
cũng chỉ có thêm es, ed, ing và bảng động từ bất quy tắc. (1 thì thêm “es” –
Hiện tại đơn, 4 thì thêm “ed” – Quá khứ đơn, Hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn
thành và tương lai hoàn thành, 6 thì thêm “ing”: HT tiếp diễn, QKTD, TLTD,
HTHTTD, QKHTTD, TLHTTD)
- Cứ thì “tương lai – Future” là
phải « tương will » (S + will + …)
S + will + Vo : TL
đơn
S + will + be +
Ving: TLTD
S + will + have +
been + Ving: TLHTTD
- Cứ thì nào có chữa “ Tiếp diễn -
continuous” là phải có tobe + ving (Lưu ý tobe phải chia theo thì nhé: am, is,
are, was, were, be, been)
S + am/is/are + Ving: HTTD
S + was/were + Ving: QKTD
S + will+ be + Ving: TLTD
S + have/has + been + Ving: HTHTTD
S + had + been + Ving: QKHTTD
S + will + have + been + Ving: TLHTTD
DẤU HIỆU NHẬN NHẬN BIẾT CÁC THÌ
Simple Present
- Always: Luôn luôn
- Ussually: Thường hay
- Generally: Thường hay
- Often: Thường
- Sometimes: Thỉnh thoảng
- Rarely: Hiếm khi
Present Continuous
- Now: Bây giờ.
- Rightnow: Ngay bây giờ.
- Atpresen: Hiện tại bây giờ
- At the moment: Vào lúc này
Simple Past
- Yesterday: Ngày hôm qua
- Ago: cách đây
- Last: Qua, trước đó last
night, last week, last summer, last …
. Past Continuous (anh chàng này phải dựa vào văn cảnh khá nhiều
đó)
At 8 o’lock last night, I was reading a book.
While I was learning this morning, mysister was playing the
computer games
I was having a bath when the telephone rang.
When the telephone rang, I was having a bath
Presen Perfect
- Just: Vừa mới.
- Already: Rồi.
- Yet: Chưa (Dùng trong câu PĐ và NV).
- Recenly; Gần đây.
- Since: Từ. (Kèm mốc thời gian sự việc bắt đầu)
- For: Khoảng (Kèm mốc thời gian sự việc diễn ra)
Simple Future
- As soon as: Ngay khi
- Untill: Cho đến khi
- After: Sau khi
- Before: Trước khi
- When: Khi
Mệnh đề chỉ thời gian + S + VPresen +
S+ Will+ Vinf
Future Perfect
- By the time
- By then
- By + mốc thời gian
Future Continuous
- at this time: Vào thời điểm này.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét